KEO DÁN GẠCH WINSEAL C2
Keo dán gạch cấp C2 là keo dán gạch một thành phần, gốc Xi măng – Polymer
Mô tả
Keo dán gạch cấp C2 là keo dán gạch một thành phần, gốc Xi măng – Polymer cải tiến trộn sẵn.
Tương thích với tiêu chuẩn C2 của TCVN 7899-1:2008 (hoặc ISO 13007-1:2004).
Hướng dẫn sử dụng
CHUẨN BỊ BỀ MẶT Bề mặt phải được làm sạch, không được dính dầu, nhớt và các chất bẩn khác. Bảo hòa bề mặt bằng nước sạch nhưng không để đọng nước. PHA TRỘN Tỷ lệ nước pha trộn khoảng 23%-25% so với lượng vữa bột. Trộn đều sản phẩm bằng bay tay cho đến khi thu được hỗn hợp vữa đồng nhất. Với lượng lớnnên dùng máy trộn tốc độ thấp. ĐỊNH MỨC Khoảng: 1.5 kg/m2/mm THI CÔNG Đầu tiên dùng cạnh thẳng của bay bả một lớp mỏng lên mặt nền, sau đó dùng cạnh răng cưa của bay phết đều một lớp keo lên mặt nền với chiều dày thích hợp tùy theo vật liệu sử dụng. Độ dày lớp vữa thi công tối thiểu 3mm. Mức độ tiêu thụ phụ thuộc vào độ nhám bề mặt và độ bằng phẳng của mặt nền cũng như kích thước của gạch và kỹ thuật trải lắp đặt (lắp đặt đơn giản hay phết vào mặt sau). VỆ SINH DỤNG CỤ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị thi công ngay sau khi hoàn tất công việc và trước khi vật liệu đóng rắn bằng nước sạch. LƯU TRỮ/HẠN SỬ DỤNG Keo dán gạch cấp C2 phải được bảo quản nơi khô ráo, có mái che. Trong điều kiện bao bì sản phẩm còn nguyên chưa mở, không bị hư hại có hạn sử dụng 12 tháng. THÔNG TIN AN TOÀN KHI SỬ DỤNG Keo dán gạch cấp C2 có chứa xi măng nên dễ gây dị ứng cho da. Nên mang kính bảo vệ mắt, đồ bảo vệ da và hô hấp. Sản phẩm không nguy hiểm khi vận chuyển, không độc, không cháy. Khi thải bỏ phải theo quy định của địa phương.ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Thành phần | Hỗn hợp xi măng, polymer, cốt liệu chọn lọc và phụ gia |
Dạng | Bột khô màu xám |
Đóng gói | 25 kg/bao |
Khối lượng thể tích | 1.60 kg/l (vữa khô) 1.90 kg/l ( vữa mới trộn) |
Lượng nước yêu cầu | Nước/Vữa bột = 23%-25% (theo khối lượng) |
Định mức ước tính | 1 bao cho khoảng 14.5 lít vữa 69 bao (25 kg) cho 1 m3 vữa |
Mất độ tiêu thụ | 5-7 m2 cho bao 25 kg (với độ dày lớp vữa 3mm) |
Cường độ nén sau 28 ngày | > 15 N/mm2 |
Cường độ bám dính sau 28 ngày | ≥ 1.0 N/mm2 |
Cường độ bám dính sau khi ngâm nước | ≥ 1.0 N/mm2 |
Thời gian bắt đầu đông kết | > 180 phút |
Thời gian thi công | 60 phút (độ ẩm 65%, ở 27°C) |
Thời gian điều chỉnh | 30 phút |
Thời gian chờ trước khi chà ron | 7-8 giờ (đối với tường, còn tùy nhiệt độ) 24 giờ (đối với sàn) Chịu sự đi lại 14 ngày |
Khả năng biến dạng | Không biến dạng |
Nhiệt độ thi công | 8 - 40°C |