Đặc điểm - lợi ích

  • Hệ thống bù co ngót

  • Độ chảy lỏng tuyệt vời cho cả ứng dụng rót và bơm áp lực

  • Cường độ nén, uốn và kết dính cao

  • Giảm thiểu hiện tượng phân tách

  • Trộn sẵn giúp kiểm soát chất lượng thi công.

  • Không chứa kim loại

  • Không chứa Clorua và Nitrat.

PHẠM VI SỬ DỤNG

  • Sửa chữa bê tông

  • Lấp đầy các lỗ hổng, khe hở, hốc tường

  • Các ống, lỗ xuyên sàn, tường.

  • Móng cho máy và các thiết bị nặng

  • Neo bu lông, gối đầu, thiết bị cơ khí, vì kèo kim loại.

  • Trám bít các tấm đệm, thanh nối

  • Rót đế chân cột nhà thép tiền chế và các khe nối.

  • Các đường ống dẫn bê tông chịu ứng suất.

  • Bơm vữa áp lực hoặc rót vào khe hở giữa kết cấu bê tông và bê tông đúc sẵn.

WINSEAL GROUT

Vữa rót gốc xi măng, bù co ngót

Mô tả

Winseal Grout được cung cấp ở dạng bột khô đã được trộn sẵn, chỉ cần pha thêm nước để tạo ra hỗn hợp vữa đồng nhất có độ chảy tuyệt vời, không co ngót, thích hợp cho ứng dụng rót hoặc bơm.

Winseal Grout được thiết kế để sử dụng trong mọi ứng dụng bơm, rót thông thường.

Winseal Grout có tốc độ phát triển cường độ khá nhanh, thời gian thi công dài để thi công được ở những khu vực diện tích rộng, khi đóng rắn có cường độ nén trên 60MPa ở 28 ngày tuổi.

Hướng dẫn sử dụng

CHUẨN BỊ BỀ MẶT

Đảm bảo vị trí thi công rắn chắc và sạch bụi bẩn, dầu mỡ, vụn vữa. Loại bỏ các phần bê tông yếu trên bề mặt, đục bỏ các khu vực bong tróc. Làm ẩm với nước nhưng không để đọng nước lại trên bề mặt trước khi thi công Winseal Grout.

Đối với những khu vực thi công lớn như làm mặt sàn hay sửa chữa bê tông, nên sử dụng tác nhân kết dính thích hợp như Latex. Có thể phải dùng ván khuôn hoặc cắt trả lại các cạnh của khe co giãn.
PHA TRỘN
Pha trộn đúng tỷ lệ như yêu cầu của sản phẩm.

Để đạt kết quả mong muốn, dùng máy trộn vữa chuyên dụng. Không được trộn vữa bằng tay.
Đổ 80% lượng nước trộn vào thùng trộn, cho bột từ từ vào và trộn đều đến khi tạo thành hỗn hợp vữa dẻo, cho thêm phần nước còn lại vào và trộn để đạt độ chảy yêu cầu. Đợi 2-3 phút, sau đó trộn lại và sử dụng. Chú ý, không để bột dính lên thùng trộn và hạn chế tạo bọt khí, thông thường quá trình trộn kéo dài 3 – 5 phút tùy theo máy trộn
Không trộn lượng vật tư quá nhiều cho đợt thi công 20 phút.
ĐỊNH MỨC
Khoảng 0.013 m3/bao. Khoảng 76 bao/ m3
THI CÔNG

Sau khi pha trộn, không nên trộn lại với nước.

Thi công vữa rót phải nhanh chóng và liên tục từ một phía, không bị gián đoạn nhằm tránh bọt khí bị nhốt trong vữa. Đảm bảo ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước, vữa đổ phải lấp kín và tràn đầy. Không dùng đầm máy, chỉ cần

ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Thành phần Vữa trộn sẵn
Dạng Bột
Đóng gói 25 kg/bao
Khối lượng thể tích ≈1.60 kg/lít (đổ đống)
≈2.22 kg/lít (vữa mới trộn)
Lượng nước yêu cầu 13 đến 15% nước theo khối lượng
Định mức ước tính 1 bao cho khoảng 12.5 lít vữa 76 bao cho
khoảng 1m3 vữa
Khe hở tối thiểu 10mm
Độ tách nước 0% (tiêu chuẩn ASTM C940)
Độ chảy ( ASTM 1437 – không gõ) 25cm đến 32cm
Độ giãn nở ≥ 0.1% (ASTM C940)
Cường độ nén Tiêu chuẩn ASTM C942 , ở 27oC
1 ngày ≥ 20 N/mm2
3 ngày ≥ 30 N/mm2
7 ngày ≥ 45 N/mm2
28 ngày ≥ 60 N/mm2
Nhiệt độ thi công Tối thiểu 10°C
Tối đa 40°C

 

Đặc tính

  • Hệ thống bù co ngót

  • Độ chảy lỏng tuyệt vời cho cả ứng dụng rót và bơm áp lực

  • Cường độ nén, uốn và kết dính cao

  • Giảm thiểu hiện tượng phân tách

  • Trộn sẵn giúp kiểm soát chất lượng thi công.

  • Không chứa kim loại

  • Không chứa Clorua và Nitrat.

PHẠM VI SỬ DỤNG

  • Sửa chữa bê tông

  • Lấp đầy các lỗ hổng, khe hở, hốc tường

  • Các ống, lỗ xuyên sàn, tường.

  • Móng cho máy và các thiết bị nặng

  • Neo bu lông, gối đầu, thiết bị cơ khí, vì kèo kim loại.

  • Trám bít các tấm đệm, thanh nối

  • Rót đế chân cột nhà thép tiền chế và các khe nối.

  • Các đường ống dẫn bê tông chịu ứng suất.

  • Bơm vữa áp lực hoặc rót vào khe hở giữa kết cấu bê tông và bê tông đúc sẵn.